Kiểu dáng, thiết kế
Asus X450CA.
|
Thiết kế sản phẩm không quá chú trọng vào vẻ bề ngoài với kiểu dáng đơn
giản, khoác bộ cánh tông xám lông chuột cùng các góc cạnh thân máy bo
tròn mang lại cảm giác mỏng gọn. Với kích thước 34,8 x 24,1 x 3,17 cm và
nặng 2,1 kg, X450CA trông mỏng gọn và nhẹ hơn so với một số mẫu laptop
phổ thông cùng dòng.
Phần âm thanh của máy cũng được cải tiến tốt hơn, hỗ trợ công nghệ âm
thanh SonicMaster. Thiết kế mặt loa hướng xuống sàn nhà tạo hiệu ứng
cộng hưởng giúp âm thanh lan tỏa tốt hơn. Dù vẫn thiên về âm trung và
cao như phần lớn các mẫu laptop khác nhưng chất âm X450CA thể hiện khá
tốt, âm thanh trong và chi tiết hơn.
Cổng giao tiếp
Cổng giao tiếp thiết bị ngoại vi tập trung chủ yếu ở cạnh trái với đầy đủ những kết nối cần thiết cho nhu cầu người dùng. |
Do không bị giới hạn về độ mỏng nên X450CA không chỉ trang bị ổ quang
gắn trong mà còn tích hợp cả ngõ xuất tín hiệu hình ảnh VGA lẫn HDMI.
Các cổng giao tiếp thiết bị ngoại vi chủ yếu nằm ở cạnh phải, hỗ trợ đầy
đủ những kết nối cần thiết cho nhu cầu người dùng như cổng USB 2.0, USB
3.0, bộ đọc thẻ "3 trong 1", kết nối mạng Ethernet Gigabit qua cổng
RJ-45, kết nối không dây Wi-Fi 802.11b/g/n và cả Bluetooth 4.0.
Ổ quang DVD-ROM ở cạnh phải. |
Màn hình, bàn phím và touchpad
Asus X450CA trang bị màn hình thông thường nên việc tương tác với người dùng vẫn là bàn phím, touchpad. |
Asus X450CA trang bị màn hình 14 inch độ phân giải 1.366 x 768 pixel và
có độ sáng màn hình vừa phải, không gây mỏi mắt khi làm việc với các
tài liệu văn bản trong thời gian dài. Góc nhìn màn hình chỉ ở mức trung
bình, trong đó, góc nhìn dọc hẹp hơn đáng kể so với góc nhìn ngang đã
phần nào ảnh hưởng phần nào đến việc chia sẻ nội dung hiển thị hoặc khi
làm việc cộng tác.
Độ nhạy các phím chưa thật tốt nhưng vẫn đủ để “lướt” trên bàn phím khi gõ văn bản. |
Bàn phím thiết kế dạng khối liền mạch nên không gian phía trên khá
thoáng, chỉ có mỗi nút nguồn trong khi những phím chức năng như mở/tắt
kết nối Wi-Fi, tùy chỉnh độ sáng màn hình, chuyển đổi trạng thái hoạt
động hoặc chức năng điều khiển đa phương tiện đều được tích hợp vào nhóm
phím Fn.
Thử nghiệm thực tế cho thấy phím nhấn êm với quãng di chuyển ngắn. Dù
độ nhạy các phím chưa thật tốt nhưng vẫn đủ để “lướt” trên bàn phím khi
gõ văn bản với tốc độ nhanh.
Touchpad hỗ trợ cảm ứng đa điểm, tích hợp cả hai nút chuột (trái, phải), nút nhấn nhẹ, dễ sử dụng.
Hiệu năng
Xét tổng thể, hiệu năng mẫu laptop mới của Asus chỉ đạt mức trung bình.
Khả năng xử lý của đồ họa tích hợp HD Graphics 4000 trong bộ xử lý Core
i3 chỉ bằng khoảng 50% so với Core i5 nên máy không thích hợp để chạy
những ứng dụng đồ họa.
Điều này cũng hoàn toàn phù hợp với cấu hình phần cứng sử dụng bộ xử lý
điện áp thấp Core i3-3217U (1,8 GHz, 3 MB smart cache), đồ họa tích hợp
HD Graphics 4000, 4 GB RAM DDR3 bus 1.600 MHz, HDD 750 GB giao tiếp
SATA 3 Gb/giây.
Dù vậy, nếu xét thêm các yếu tố như thời gian dùng pin khá tốt, đạt 5
giờ 6 phút trong phép thử MobileMark 2007 và nhất là mức giá hấp dẫn
(dưới 10 triệu đồng) thì X450CA vẫn là một trong những lựa chọn hấp dẫn
cho học sinh, sinh viên và cả người dùng văn phòng.
Với công cụ đánh giá tổng thể hiệu năng hệ thống, cấu hình thử nghiệm
đạt 1.898 điểm PCMark 8 Home, thấp hơn khoảng 18,2% so với mẫu Aspire
E1-571 (2.320 điểm).
Khả năng xử lý đồ họa khá khiêm tốn với 1.750 điểm Graphic và 1.743 điểm hiệu năng tổng thể 3DMark Cloud Gate.
Tốc độ truy xuất dữ liệu
Việc trang bị ổ cứng truyền thống (HDD)
đã phần nào ảnh hưởng đến hiệu năng tổng thể hệ thống. Chẳng hạn qua
phép thử ATTO Disk Benchmark, tốc độ truy xuất dữ liệu cao nhất của phân
vùng hệ thống là 109,3 MB/giây với tác vụ ghi và đọc là 106 MB/giây.
Kết quả PCMark 05 đo tốc độ truy xuất của ổ cứng trong môi trường giả
lập cho thấy tốc độ khởi chạy ứng dụng đạt 5,9 MB/giây, quét virus đạt
115,5 MB/giây. Tương tự với PCMark 8, tốc độ truy xuất của ổ cứng đạt
6,67 MB/giây, tương đương 1.992 điểm.
Thời gian dùng pin
Về thời gian dùng pin ghi nhận qua công
cụ MobileMark 2007, cấu hình máy chế độ High Performance và độ sáng màn
hình tối đa (100%), X450CA đạt 5 giờ 6 phút trong phép thử
Productivity. Cũng với cấu hình máy chế độ High Performance và độ sáng
màn hình tối đa, thời lượng dùng pin mẫu laptop này đạt khoảng 3 giờ 35
trình chiếu phim ảnh liên tục. Như vậy người dùng có thể yên tâm lên lớp
hoặc ngồi thư viện suốt cả buổi.
Khả năng tản nhiệt
Bên cạnh các phép đánh giá hiệu năng trên, Số Hóa
cũng ghi nhận khả năng tản nhiệt của máy trong môi trường có nhiệt độ
trung bình khoảng 30 độ C. Máy hoạt động êm, hệ thống tản nhiệt hiệu quả
nhưng khá ồn trong những tác vụ đồ họa nặng. Cụ thể nhiệt độ cao nhất
của bộ xử lý và đồ họa tích hợp trong phép thử 3DMark 11 chỉ dao động ở
mức 65 và 64 độ C.
Chi tiết kết quả thử nghiệm
|
0 nhận xét: