Nhưng mẫu máy ảnh tốt nhất cho từng phân khúc

Những mẫu máy ảnh tốt nhất trong từng phân khúc được Cnet bình chọn giúp người dùng có thêm thông tin khi chọn mua máy ảnh.
Máy ảnh đa dụng nhỏ gọn: Canon PowerShot SX280 HS
Mẫu máy ảnh compact SX280 HS được lựa chọn nhờ đáp ứng nhu cầu đa dụng từ người dùng phổ thông đến khách hàng cao cấp. Model trang bị ống kính zoom quang 20x với dải tiêu cự 25–500mm, f/3.5–6.8 hỗ trợ tính năng ổn định ảnh được đánh giá cao.
 Nhỏ gọn nhưng SX280 có ống zoom quang 20x cho hình ảnh sắc nét.
SX280 sở hữu cảm biến CMOS BSI 12 megapixel và bộ xử lý ảnh Digic 6 cho khả năng xử lý ảnh tốt hơn với khả năng chụp cao nhất lên đến 14 khung hình/giây. Ngoài ra máy cho phép quay video Full HD 30 khung hình/giây.
Nhược điểm của sản phẩm là thời lượng pin chưa ấn tượng đặc biệt khi dùng các tính năng Wi-Fi, GPS hay quay phim. Ngoài ra đèn flash thiết kế chưa phù hợp và không hỗ trợ tính năng chụp hình toàn cảnh, chụp HDR.
Máy ảnh compact cao cấp: Sony Cyber-shot RX100 II
Thế hệ thứ 2 của RX100 vẫn được trang bị cảm biến CMOS Exmor 20,2 megapixel kích thước 1 inch nhưng hỗ trợ chụp tốt hơn trong điều kiện thiếu sáng. Máy ảnh của Sony còn được đánh giá cao với ống kính Carl Zeizz tiêu cự 28–100mm, f/1.8–4.9

Model thuộc dòng Cyber-shot với đầy đủ các hiệu ứng và dễ sử dụng cho người dùng phổ thông. Máy hỗ trợ chụp ảnh RAW cũng như quay phim Full HD 50p/50i định dạng AVCHD hoặc vừa quay phim, vừa chụp ảnh trong chế độ Dual Rec.
RX100 II thiếu đi chế độ macro thủ công khiến model kém hấp dẫn hơn với một vài người dùng yêu thích thể loại này. Ngoài ra các video quay bằng RX100 II có độ sáng cao hơn hình ảnh thực tế.
Máy ảnh đa dụng thay ống kính nhỏ gọn: Sony Alpha Nex-6
Nex 6 ghi điểm nhờ chất ảnh tuyệt vời với cảm biến APS-C 16 megapixel trong một thiết kế đẹp và nhỏ gọn. Máy hỗ trợ lấy nét lai cho tốc độ lấy nét tốt hơn. Ngoài ra tính năng quay phim trên Nex 6 cũng ấn tượng với khả năng ghi hình Full HD, hệ thống mic stereo.

Tuy vậy mẫu máy lại gây khó khăn cho người dùng trong quá trình sử dụng do không có tùy chọn lưu nhiều thiết lập. Kết nối Wi-Fi trên Nex 6 cũng khiến người dùng mất thời gian làm quen.
Máy ảnh siêu zoom: Panasonic Lumix DMC-FZ200
FZ200 ấn tượng khi được trang bị ống kính zoom chất lượng với độ mở khẩu f/2.8 trên toàn dải tiêu cự 25–600mm. Ống kính này được phủ lớp Nano Surface Coating và trang bị hệ thống chống rung hoạt động hiệu quả.
Máy sở hữu cảm biến CMOS độ phân giải 12,1 megapixel, tốc độ chụp 12 khung hình/giây và quay video độ phân giải Full HD 60 khung hình/giây. Chất lượng ảnh và chế độ chụp thông minh, tiện dụng cũng làm người dùng hài lòng.
Mức giá đắt và không tích hợp kết nối Wi-Fi hay GPS là những điểm còn hạn chế trên model này.
DSLR dưới 500 USD: Nikon D3200
Hiệu suất tốt và chất lượng hình ảnh đáng giá là những gì người dùng nhận được khi chọn D3200.

D3200 được trang bị cảm biến ảnh CMOS APS-C độ phân giải 24 megapixel cùng bộ xử lý ảnh Expeed 3. Máy hỗ trợ lấy nét 11 điểm, chụp liên tiếp 4 khung hình/giây với dải ISO mở rộng 12.800.
Mặc dù độ phân giải gấp gần 2 lần so với model D3100 tiền nhiệm nhưng D3200 có chất lượng ảnh chỉ tương đương. Ngoài ra mẫu máy còn thiếu đi nhiều thiết lập cho người dùng.
DSLR dưới 1.000 USD: Nikon D5200
Hình ảnh và video trên D5200 xứng đáng với những gì người dùng bỏ ra. Model trang bị cảm biến CMOS độ phân giải 24 megapixel cùng hệ thống lấy nét tự động Multi-Cam 4800DX và hệ thống đo sáng 2.016 pixel RGB.
Máy có hệ thống lấy nét 29 điểm với 9 điểm cross-type, tốc độ màn trập tối đa 1/4000 giây cho phép chụp liên tiếp 5 khung hình/giây. D5200 hỗ trợ quay video Full HD 1080p với micro stereo.
Nikon D5200 là lựa chọn cho gia đình hay nhiếp ảnh gia phổ thông. Tuy nhiên, máy không có motor lấy nét trên thân máy khiến người dùng giảm đi sự lựa chọn ống kính.

Đánh giá Huawei G700

G700 có hiệu năng hoạt động tốt với RAM 2 GB, màn hình lớn 5 inch và pin có thể sử dụng được trong hơn một ngày. 
Ascend G700 là sản phẩm chiến lược của Huawei đánh vào phân khúc tầm trung nhưng sở hữu màn hình lớn tới 5 inch, xu hướng phát triển vốn thường chỉ thấy trên các mẫu smartphone cao cấp hiện nay.
Máy trang bị màn hình kích thước 5 inch, tấm nền IPS, độ phân giải 1.280 x 720 pixel, vi xử lý lõi tứ tốc độ 1,2 GHz, bộ nhớ RAM 2 GB, bộ nhớ trong 8 GB, hỗ trợ khe cắm thẻ nhớ ngoài microSD tối đa 32 GB, pin đi kèm có thể tháo rời dung lượng 2.150 mAh. Mặt sau của G700 là camera độ phân giải 8 megapixel hỗ trợ đèn flash LED, camera trước độ phân giải 1,2 megapixel.
Giá bán chính hãng của máy tại Việt Nam là 4,99 triệu đồng.

Sở hữu màn hình lớn nhưng G700 cầm khá gọn nhờ thiết kế viền màn hình mỏng và phần mặt sau được vuốt cong giúp lòng bàn tay có thể ôm gọn và chắc. Máy có cân nặng 155 gram, đủ độ đầm nhưng vừa phải không gây mỏi khi sử dụng lâu để xem phim hoặc lướt web. Thiết kế tổng thể của máy hướng đến sự đơn giản tối đa với ít các nét uốn cong như dòng Samsung Galaxy hay nhiều điểm nhấn như dòng Desire của HTC. Điều này khiến G700 phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng, quyết định khá đúng đắn khi muốn tiếp cận phân khúc tầm trung.
G700 sử dụng lớp vỏ hoàn toàn bằng nhựa. Phiên bản được thử nghiệm có màu trắng với ánh ngọc trai khá đẹp và không quá sáng nên người dùng cả nam và nữ đều có thể sử dụng. Nhà sản xuất chọn sử dụng chất liệu nhám nhằm tránh bị lộ các vết mồ hôi tay gây bẩn. Tuy hạn chế được so với các lớp vỏ nhựa bóng thông thường nhưng trong một số trường hợp, các vết mồ hôi vẫn tồn tại gây khó khăn trong việc cầm máy.
IMG-0424-3136-1385728548.jpg
IMG-0435-6574-1385728549.jpg
Mẫu di động mới của Huawei bố trí phím nguồn kiêm tắt/mở màn hình ở cạnh phải giúp khi cần tay người dùng không cần phải với lên trên đỉnh như hầu hết các mẫu điện thoại thông minh hiện nay. G700 có hai phím tăng giảm âm lượng ở cạnh trái, cổng microUSB ở cạnh dưới và giắc cắm nguồn ở trên đỉnh máy. Camera máy được bố trí ở mặt sau với phần kính hơi lõm vào so với vỏ máy nên sẽ hạn chế được tình trạng bị xước khi để trên mặt bàn.
IMG-0433-5942-1385728550.jpg
G700 bố trí loa ngoài duy nhất ở góc bên trái ở mặt sau. Chất lượng âm thanh khá lớn và thể hiện âm treble tốt nhưng hơi rè khi bật hết cỡ trong khi âm bass chưa mạnh.
giaodien-5035-1385728551.jpg
Máy cho phép chọn nhiều kiểu giao diện khác nhau. 
Do tập trung vào người dùng trẻ nên Huawei đã tích hợp sẵn bộ giao diện Emotion UI với nhiều phong cách từ trẻ trung đến đơn giản, hiện đại phù hợp với nhiều kiểu tính cách khác nhau. Người dùng cũng có thể tải thêm các theme khác nhau và hầu hết đều miễn phí. Với các mẫu điện thoại khác, thông thường chỉ có một kiểu giao diện riêng và người dùng phải cài các bộ launcher của bên thứ 3 phức tạp và đôi lúc bị mất phí. Đây cũng là một trong những ưu điểm nổi bật nhất của G700 so với các model cùng tầm giá.

IMG-0421.jpg
Ảnh phóng lớn cho thấy màn hình hiển thị khá sắc nét so với các đối thủ cùng phân khúc. 
Không khó để nhận ra điểm mạnh nhất của G700 so với các đối thủ cùng tầm tiền chính là màn hình. Ngoài kích thước cỡ lớn tới 5 inch, nhà sản xuất còn sử dụng tấm nền IPS cho góc nhìn lên tới 178 độ mà không bị biến dạng màu sắc hay giảm độ sáng. G700 có gam màu hơi thiên về màu nóng (màu trắng thể hiện hơi ám vàng một chút) khiến máy có cảm giác không trong nhưng bù lại giúp lướt web hay đọc sách không nhanh bị mỏi. 
Độ phân giải màn hình đạt chuẩn HD 1.280 x 720 pixel nên hình ảnh khá sắc nét và không dễ để nhận thấy các vết răng cưa trên hình ảnh. Màn hình cảm ứng đa điểm trên máy nhận rất chính xác và nhạy. G700 có thể nhận cảm ứng đủ cả 10 ngón trên màn hình cùng lúc.
IMG-0428.jpg
Camera 8 megapixel nhưng ảnh chụp không ấn tượng. 
Di động của Huawei có cấu hình tốt bao gồm chip xử lý MediaTek lõi tứ tốc độ 1,2 GHz, bộ nhớ trong 8 GB và hỗ trợ thẻ nhớ microSD ngoài lên tới 32 GB. Đây cũng là smartphone duy nhất có bộ nhớ RAM tới 2 GB ở ở mức giá khoảng 5 triệu đồng. Khi sử dụng thông thường với thao tác lướt web và chơi game, bộ nhớ còn khoảng hơn 900 MB. Nếu sử dụng các phần mềm Task Manager để "dọn dẹp" thì bộ nhớ còn khoảng gần 1,4 GB, khá ấn tượng.
Phần cứng mạnh nên G700 chạy mượt mà với các thao tác chuyển trang, xem web, phóng to thu nhỏ. Máy có thể chơi được nhiều game đồ họa khủng như Asphalt 8, Modern Combat 4, N.O.V.A.... Khi thử đánh giá với chương trình AnTuTu Benchmark, điểm số G700 đạt được là 13.710 điểm và 3.969 điểm khi thử nghiệm bằng Quadrant Standard. Điểm số tương ứng của Samsung Galaxy Grand Duos là 7.525 điểm và 3.728 điểm còn Xperia C là 13.629 điểm và 4.913 điểm.
IMG-20131204-125240.jpg
Máy cho ảnh màu sắc đậm nhưng dải tương phản không cao. 
G700 sử dụng camera phía sau độ phân giải 8 megapixel loại cảm biến BSI và có đèn flash trợ sáng. Chất lượng hình ảnh chụp ở mức độ trung bình. Ảnh cho cảm giác rực rỡ hơn so với thực tế và có chi tiết tốt khi trời đủ sáng. Tuy nhiên khi chụp trời tối thì chất lượng không tốt khi bị nhiễu và mất chi tiết. Ngoài ra, dải tương phản của hình ảnh không cao nên vùng tối và vùng sáng khá chênh nhau và có thể mất chi tiết khi chụp có chênh sáng tương đối lớn. Nói chung, camera không phải là điểm mạnh của Huawei G700. 
IMG-0454.jpg
Pin của máy có thể hoạt động trong khoảng hơn 1 ngày với mức sử dụng bình thường. 
G700 sở hữu màn hình lớn nhưng điểm ấn tượng là thời lượng pin của máy khá tốt với bộ pin có thể tháo rời dung lượng 2.150 mAh. Trong thử nghiệm bật 3G và Wi-Fi cả ngày, độ sáng để tự động, nghe gọi khoảng 15 cuộc, chơi game khoảng 1,5 tiếng, còn lại đọc tin tức hơn một tiếng, facebook và youtube khoảng 2 tiếng. Máy có thể hoạt động trong một ngày trọn vẹn. Nếu chỉ nghe gọi thông thường và ít các tác vụ giải trí, máy có thể hoạt động trong khoảng hơn 1,5 ngày.
Huawei G700 là một sản phẩm đáng mua trong tầm tiền nếu xét so với nhiều đối thủ cùng tầm tiền nhờ màn hình lớn, sắc nét, kiểu dáng đẹp, phổ thông và pin tốt. Tuy thương hiệu chưa thực sự mạnh ở Việt Nam nhưng với giá bán tốt và bảo hành chính hãng, G700 vẫn là sản phẩm xứng đáng nằm trong danh sách nên chọn khi người dùng suy nghĩ về phân khúc giá tầm trung.

Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS

PowerShot SX170 IS (trong đó IS là viết tắt của "Image Stabilised" - ổn định hình ảnh) là sản phẩm "đàn em" của SX510HS. PowerShot SX170 IS có hình dạng giống như một chiếc DSLR thu nhỏ. Máy sở hữu một chiếc ống kính zoom quang học 16X (zoom số 32X) song lại có thể dễ dàng nằm vừa vặn trong túi quần của bạn.
Máy có 2 phiên bản, một phiên bản màu đỏ đun bắt mắt và một phiên bản màu đen truyền thống. Mức giá gốc mà Canon đưa ra là 180 USD (giá tại Mỹ, tương đương 3,8 triệu đồng). Độ phân giải tối đa của máy là 16MP với cảm biến 1/2,3 inch dạng CCD thay cho cảm biến CMOS truyền thống.
Sau đây là những đánh giá về máy ảnh PowerShot SX170 IS của Photography Blog:


Trải nghiệm sử dụng Ống kính của SX170 IS có khẩu độ chuyển đổi khi chụp rộng là 28 mm, khẩu độ tối đa khi chụp tele là 448 mm. Bạn sẽ phải mở đèn flash ở phía trên ống kính bằng tay trước khi chụp. Phía trên thân máy là bánh xe chọn chế độ với các chế độ P/A/S/M quen thuộc và một số chế độ hoàn toàn tự động. Trong số đó là chế độ Smart Auto có khả năng tự động lựa chọn 1 trong số 32 loại cảnh. Nút cò được bao quanh bởi cần gạt để điều khiển flash, ngay phía sau là nút bật/tắt.

Thời gian khởi động của SX170 IS là 2 – 3 giây, tương đương với thời gian ống kính chuyển từ tiêu cự rộng tới tiêu cự tele. Thật may mắn bạn có thể zoom ngay cả khi đã bắt đầu quay video, tuy vậy thời gian chuyển đổi từ tiêu cự rộng tới tiêu cự tele sẽ lên tới 9 – 10 giây. Mặc dù microphone vẫn thu âm thanh của ống kính khi zoom, tiếng động không quá lớn và do đó có thể bị át bởi âm thanh từ môi trường xung quanh.
Sự khác biệt của SX170 IS so với các máy phổ thông khác không chỉ bao gồm ống kính mà còn cả bộ microphone stereo (2 kênh) nằm ở 2 bên của ống kính và một bộ loa nằm ở 2 bên mặt trên của máy. Phía sau là màn hình LCD 3 inch thông thưởng, tỉ lệ 4:3 với độ phân giải 230k "chấm". Các nút bấm nằm phía bên phải màn hình. Nếu bạn đã sử dụng các dòng sản phẩm PowerShot hay IXUS, bạn sẽ nhanh chóng làm quen với SX170 IS.

Ở phía trên lưng máy là chỗ để tay và một nút quay phim HD. Bạn chỉ có thể quay video độ phân giải 1280 x 720 pixel thay vì Full HD 1920 x 1080 pixel như các model khác của Canon. Ngay bên dưới nút này là nút Play để xem ảnh và clip. Ở giữa nút xoay điều hướng là nút Function/Set.

Bên phải nút điều hướng là nút chỉnh phơi sáng (+-2EV), và ngay bên dưới là nút Display và Menu quen thuộc. Tất cả các nút điều có kích cỡ lớn, được sắp đặt phù hợp để bạn có thể dễ dàng điều khiển bằng ngón cái.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
2 bên máy có mắt để lắp dây đeo, mặt bên phải của máy có khe đậy kết nối AV/USB. SX170 IS không được trang bị tính năng chia sẻ ảnh qua Wi-fi.
Trong khi thế hệ cũ SX160 IS sử dụng pin tiểu, Canon đã cung cấp cho PowerShot SX170 IS pin li-ion sạc. Khe cắm pin cũng là nơi bạn lắp thẻ SD. Canon cũng đã sạc và dây cắm. Phía dưới của SX170 IS là chân ốc để bạn cắm vào tripod.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Khi nhấn nút bật/tắt, SX170 IS sẽ được khởi động: ống kính mở ra khỏi thân máy với khẩu độ rộng nhất và màn hình được bật. Màn hình LCD với độ phân giải 230.000 chấm là phương tiện duy nhất để bạn phối cảnh. Việc không có ống ngắm là một điểm trừ, do SX170 IS rõ ràng đang cố "ăn theo" các loại máy bán chuyên và chuyên nghiệp. Điểm cộng của màn hình LCD là màn hình này có thể hiển thị 100% trường nhìn.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Nút cò hơi nhô lên khỏi mặt trên của máy có cảm giác bấm khá "đã tay". Khi bấm nhẹ, bạn có thể lấy nét cho bức ảnh trước khi nhấn hết cỡ để chụp ảnh. Trên PowerShot SX170 IS có 10 chế độ chụp, trong đó chế độ tự động (Auto) được đánh dấu bằng màu xanh lá cây. Bạn vẫn có các chế độ P/A/S/M quen thuộc.
Chế độ Live View cho phép bạn có thể điều chỉnh độ sáng và màu sắc một cách dễ dàng: ví dụ, trên màn hình sẽ có thanh trượt (kích hoạt bằng nút Function/Set) để chọn độ sáng hoặc chọn màu ấm hay lạnh. Các mức ISO chỉ có từ 100 đến 1600. Khẩu độ tối đa là f/3.5, do đó bạn khó có thể chụp thiếu sáng, ngay cả khi Canon đã trang bị thêm chế độ chụp thiếu sáng với độ phân giải thấp (4MP) để giảm nhiễu.
Các chế độ tiếp theo khá đơn giản: Portrait (chụp chân dung), Face Self Timer (Đếm giờ sau khi nhận diện khuôn mặt), chụp trời tuyết và chụp pháo hoa.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Trên nút xoay chọn chế độ bạn cũng có thể chọn các hiệu ứng cho ảnh, ví dụ như hiệu ứng mắt cá, hiệu ứng poster, hiệu ứng đơn sắc… Bạn có thể lựa chọn các tỉ lệ ảnh khác nhau như 4:3, 16:9, 3:2 và cả 1:1.
Tiếp đến là một chế độ chụp "bí mật": chế độ này sẽ tắt tất cả âm thanh báo và tiếng cò để tạo ra trải nghiệm chụp "yên tĩnh" hơn. Cuối cùng là chế độ quay video có hỗ trợ các cài đặt My Colours của Canon, cân bằng trắng, khả năng chuyển từ quay HD sang 640 x 480 và ngược lại.
PowerShot SX170 IS đủ nhẹ để bạn có thể sử dụng thoải mái bằng một tay, song nếu chụp tele bạn nên sử dụng cả 2 tay. Kích cỡ của máy là 108 x 71 x 43 mm; trọng lượng 251 gram. Máy có thân hình chắc chắn song lại không quá to và nặng.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Pin li-ion đi kèm theo máy đủ cho bạn chụp 300 bức ảnh (theo chuẩn CIPA).
Chất lượng ảnh chụp
Mặc dù PowerShot SX170 IS đã học theo thiết kế của các máy DSLR nhưng chất lượng ảnh chụp của nó vẫn chưa thể sánh bằng các dòng máy ảnh chuyên nghiệp hiện nay. Có thể nói PowerShot SX170 IS chỉ là một chiếc máy ảnh phổ thông bình thường, với zoom cao cấp hơn một chút.
Trong khi ảnh chụp ở tiêu cự 28 mm là đủ sắc nét (nhưng vẫn không tránh khỏi các lỗi phổ biến của máy ảnh compact như pixel tím), các bức ảnh chụp từ cùng một vị trí tại khẩu độ tele tối đa sẽ bị mịn một cách đáng ngạc nhiên, ngay cả khi đã sử dụng tính năng ổn định hình ảnh quang học để tránh hiện tượng ảnh mờ.
Tính năng đo sáng của PowerShot SX170 IS hơi kém: Nếu bạn muốn nhấn mạnh vào các chi tiết trên nền phía trước thì nền trời sẽ rất nhợt nhạt, ngược lại nếu bạn muốn thu được các chi tiết đám mây trong bức ảnh thì nền phía dưới trông sẽ rất tối. Thật may mắn, đôi lúc bạn vẫn có thể chụp được những bức ảnh có màu sắc rực rỡ.
Khi Photography Blog thử nghiệm chế độ chụp ảnh pháo hoa tại một festival địa phương, kết quả thu được là các bức ảnh ít bị mờ hơn chế độ Smart Auto.
Do chỉ có ISO tối đa 1600, PowerShot SX170 IS không phải là một chiếc máy ảnh chụp thiếu sáng tốt. Thậm chí, hiện tượng nhiễu đã bắt đầu xuất hiện từ ISO 400 trên các vùng bóng tối. Trên ISO 800, nhiễu xuất hiện trên cả khung hình (dù không quá trầm trọng). Ở ISO 1600, bạn có thể nhìn thấy nhiễu rõ ràng ngay cả khi chưa phóng to ảnh. Có lẽ đây là lý do vì sao Canon không trang bị cho SX170 IS mức ISO 3200.
Độ nhiễu
Sau đây là crop 100% cho thấy mức nhiễu trên các ISO khác nhau.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Tiêu cự
Ống kính 16X của PowerShot SX170 IS có tiêu cự chụp góc rộng 28 mm; chụp tele 448 mm.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Làm nét
2 bức ảnh sau đã được Save as Web – Quality 50 trong PhotoShop. Ảnh bên phải đã được làm nét trong PhotoShop.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Nhiễu màu
PowerShot SX170 IS xử lý nhiễu màu tương đối tốt, mặc dù vẫn có viền tím trong các bức ảnh chụp có độ tương phản cao.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Macro
PowerShot SX170 IS có chế độ Macro cho phép bạn lấy nét trên các vật thể chỉ cách máy 1 cm khi chụp góc rộng. Bức ảnh đầu tiên cho thấy bạn có thể tới gần vật mẫu tới mức nào.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Chụp flash
Có 3 tùy chọn flash trên PowerShot SX170 IS: Auto (Tự động), Manual (On/Off – bật bằng tay), Slow Synchro (Đồng bộ chậm) và Red-Eye Reduction (Giảm mắt đỏ). Các bức ảnh sau đây chụp cách tường 1,5 m.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Trong 2 bức ảnh sau đây, có thể thấy cả chế độ flash thường và giảm mắt đỏ đều không gây mắt đỏ.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Chụp đêm
PowerShot SX170 IS có tốc độ cửa trập tối đa lên tới 15 giây, cho phép bạn chụp đêm khá tốt. Bức ảnh sau đây được chụp ở ISO 400 với tốc độ 1 giây.
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Một số ảnh khác được chụp từ Canon PowerShot SX170:
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Đánh giá nhanh máy ảnh Canon PowerShot SX170 IS
Kết luận
Dù ngoại hình của SX170 IS "học hỏi" rất nhiều từ các máy DSLR cao cấp nhưng chất lượng ảnh chụp của SX170 IS vẫn thua kém các model máy ảnh chuyên nghiệp. Nếu bạn muốn một chiếc máy ảnh phổ thông có chất lượng vượt trội hơn hẳn so với những chiếc smartphone như iPhone 5s hoặc Lumia 1020, bạn nên tìm kiếm một sản phẩm khác.
Tuy nhiên chất lượng phần cứng và hiệu năng của PowerShot SX170 IS vẫn là khá ổn nếu xét tới mức giá 180 USD (3,8 triệu đồng) của máy. Dù chất lượng ảnh chụp không quá cao, PowerShot SX170 IS đem lại cảm giác cầm khá "sướng tay" và máy cũng khá đẹp – một điểm cộng cực kỳ quan trọng trên thị trường máy ảnh phổ thông hiện nay.

Đánh giá nhanh laptop Toshiba Tecra Z40

Toshiba Tecra Z40 nổi bật với trọng lượng nhẹ, thời lượng pin lâu và thiết kế chắc chắn. Tuy vậy, màn hình của máy hơi tối và các phím có kích cỡ khá nhỏ.
Thiết kế

Khi ra mắt Tecra Z40, Toshiba quảng cáo rằng đây là một mẫu laptop rất bền bỉ, song lại rất nhẹ và mỏng với đối tượng nhắm tới là người dùng doanh nhân cần phải di chuyển nhiều. Nhờ có thiết kế khung ma-giê và cấu trúc "tổ ong" bên trong, máy không chỉ nhẹ mà còn rất bền bỉ.
Trong trải nghiệm sử dụng thực tế của LaptopMag, thân khung ma-giê của Tecra Z40 giúp máy trở nên chắc chắn và cũng không gặp hiện tượng bám vân tay. Đây là một điểm cộng đáng kể do ngay cả lớp vỏ hơi sần của ThinkPad T431 vẫn bám vân tay.
Phần nắp đậy bàn phím và các bộ phận phía dưới đều có lớp vỏ có vân, trong khi phần viền màn hình được tạo thành bởi nhựa xỉn.
Pointing stick của Tecra Z40 nằm ngay phía dưới phím G và H, trong khi đầu đọc vân tay nằm phía dưới touchpad. Phần dưới của máy có bộ phận để nối vào dock.
Với cân nặng 1,47 kg, Tecra Z40 nhẹ hơn cả ThinkPad T431 của Lenovo (1,54 kg) và Latitude 6430 của Dell (1,81 kg). Với kích cỡ 33,79 x 23,62 x 2,03 cm, Tecra Z40 lớn hơn ThinkPad T431 đôi chút song lại có kích cỡ khá tương đồng với Latitude 6430.
Nhìn chung, bạn có thể thoải mái cầm máy bằng một tay; thân máy bằng ma-giê tuy không nổi bật nhưng cũng khá hấp dẫn theo phong cách lịch lãm.
Độ bền và khả năng chịu nhiệt
Tuy không phải là một chiếc laptop được thiết kế để chống chọi với môi trường khắc nghiệt song Tecra Z40 vẫn bền bỉ hơn rất nhiều mẫu laptop khác. Theo tuyên bố của Toshiba, phần khung Touch Body của Tecra Z40 có thể chịu được lực tương đương 10G (G: trọng lực) khi đang vận hành và 60G khi đã tắt máy. Phần khung bên trong có thiết kế "tổ ong" giúp hấp thụ nhiệt tốt hơn.

Tecra Z40 cũng sở hữu công nghệ EasyGuard được chứng nhận HALT, giúp cho các linh kiện như ổ cứng và màn hình có thể chống chọi với lực tác động tốt hơn. Chứng nhận HALT (Highly Accelerated Lifestyle Test, tạm dịch: Bài kiểm tra sử dụng tốc độ cao) là một phương pháp thử nghiệm khả năng chịu lực trong quá trình thiết kế kỹ thuật, với mục đích phát hiện ra lỗi trước khi máy được sản xuất.
Tecra Z40 cũng được thiết kế để hoạt động trong thời tiết khắc nghiệt: từ 5 độ C tới 35 độ C. Khi được tắt, Tecra Z40 có thể chịu đựng nhiệt độ từ 20 đến 65 độ C.
Màn hình
Màn hình của Tecra Z40 có độ lớn 14 inch và độ phân giải 1366 x 768 pixel. Chất lượng màn hình của phiên bản thử nghiệm (1299 USD) chỉ ở mức chấp nhận được, nếu không muốn nói là kém: trong khi hình ảnh khá rõ ràng, màn hình hơi tối và chất lượng màu không tốt. Độ phân giải 1366 x 768 pixel là khá thấp cho mức giá 1300 USD. Nếu muốn mua phiên bản có độ phân giải 1600 x 900 pixel, bạn sẽ phải bỏ ra thêm 30 USD (khoảng 630.000 đồng).

Khi so sánh trailer bộ phim X-Men: Days of Future Past giữa Tecra Z40 và Latitude 6430u, có thể thấy rằng hình ảnh trên Tecra Z40 không sống động bằng. Ví dụ, khi pause trên khung hình khuôn mặt nhân vật Mystique, màu da xanh của dị nhân này trông hơi nhợt nhạt. Thật may mắn, mức độ chi tiết của hình ảnh trên 2 model là ngang bằng nhau.
Trên thang điểm đo độ sáng, Tecra Z40 chỉ đạt 169 lux. Màn hình của Latitude 6430 sáng gần gấp đôi: 295 lux. Mẫu Lenovo ThinkPad T431s không sáng bằng Latitude song cũng tốt hơn Tecra Z40 rất nhiều: 202 lux, gần ngang với mức trung bình 210 lux của dòng máy 14 inch. ThinkPad T431 cũng có độ phân giải mặc định 1600 x 900 tốt hơn nhiều so với Tecra Z40.
Âm thanh
Bạn không nên trông chờ quá nhiều vào bộ loa đặt phía dưới thân Tecra Z40. Khi chơi bản nhạc The Funeral của Band of Horses, Tecra Z40 cho ra âm thanh quá nhỏ và nông. Latitude 6430u cho ra âm thanh rõ ràng và được cân bằng tốt hơn nhiều. Trong khi các mẫu laptop được LaptopMag thử nghiệm có âm lượng trung bình là 84 decibel, Tecra Z40 chỉ đạt 79 decibel.
Bàn phím

Tecra Z40 có bàn phím khá rộng rãi, theo phong cách Chiclet (phím vuông, góc bo tròn) quen thuộc. Bàn phím của Tecra Z40 có khả năng chống nước và có đèn chiếu sáng. Giống như phần lớn các máy Toshiba khác, bàn phím của Tecra Z40 có chiều dài hơi ngắn.
Nhìn chung, trải nghiệm bàn phím của Tecra Z40 không thoải mái bằng Latitude 6430u. Các phím có vẻ "cứng" hơn, và độ sâu phím nhấn không bằng. Tốc độ thử nghiệm gõ phím trung bình của Tecra Z40 đạt 51 từ/phút, trong khi trên Latitude là 59 từ/phút.
Accupoint và touchpad

Giống như các model laptop doanh nhân khác, Tecra Z40 sở hữu pointing stick ngay giữa phím G và phím H. 2 phím chuột cho pointing stick nằm ngay dưới nút cách trống, do đó bạn có thể dễ dàng sử dụng ngón cái để bấm 2 nút này khi sử dụng pointing stick. Rất tiếc, 2 phím này hơi cứng khiến trải nghiệm nhấn phím trở nên khá khó chịu.
Pointing stick mang thương hiệu Accupoint của Toshiba có vân trên bề mặt, giúp bạn có thể điều hướng dễ dàng, song có thể khiến tay bạn khó chịu. Thật may mắn là chiếc pointing stick này không bị chìm xuống bàn phím như các model của Dell và HP.
Touchpad có kích cỡ 10 x 5,7 cm của Tecra Z40 khá rộng rãi và đủ nhạy để tạo ra trải nghiệm cuộn chuột dễ chịu. Ngăn cách giữa touchpad và 2 nút chuột touchpad là một đường phân cách rất khó nhận biết. 2 nút chuột hoạt động rất tốt.
Đầu quét vân tay và bảo mật
Tecra Z40 có máy quét vân tay ngay bên dưới touchpad, cho phép bạn đăng nhập vào máy tính, vào các trang web và bảo vệ các file của mình.
Quá trình cài đặt cho bộ phận bảo mật vân tay cũng rất đơn giản: bạn sẽ nhập vào lần lượt từng ngón tay, tối đa là 10 ngón. Màn hình cài đặt của Tecra Z40 sẽ hướng dẫn cho bạn cách quét vân tay "đúng kiểu" để đọc dữ liệu một cách chính xác nhất. Sau khi thử quét một vài lần, Tecra Z40 sẽ cho phép bạn quét vân tay 4 lần để lưu lại dữ liệu.
đánh giá toshiba tecra z40
Trên màn hình đăng nhập, chỉ cần quét vân tay là bạn có thể bỏ qua mật khẩu. Bạn cũng có thể lưu lại mật khẩu lên các trang web như Facebook bằng cách bật add-on Fingerprint Utility của Toshiba trên Internet Explorer.
Toshiba cũng cung cấp thêm một vài tính năng bảo mật, ví dụ như TPM để mã hóa dữ liệu hoặc SmartCard để bảo vệ thông tin . Với nhiều lớp bảo mật, bạn có lẽ sẽ không phải lo lắng về độ an toàn của thông tin lưu trên Tecra Z40.
Tỏa nhiệt
Theo Toshiba, nhờ có công nghệ Airflow II, Tecra Z40 sẽ giữ được nhiệt độ thấp ngay cả khi chạy các tác vụ nặng nhất. Hệ thống Airflow II bao gồm một ống tản nhiệt thứ hai nằm bên cạnh quạt tản nhiệt, cho phép tản nhiệt đều trên các vùng khác nhau của phần dưới thân máy. Công nghệ này sẽ giúp tránh tình trạng một khu vực bị tập trung quá nhiều nhiệt trên thân máy.
Trong thử nghiệm của LaptopMag, Tecra Z40 tản nhiệt khá tốt. Khi chơi video toàn màn hình trong vòng 15 phút, touchpad chỉ đạt nhiệt độ  26 độ C, trong khi phía dưới thân máy đạt 29,5 độ C. Chỉ có bộ phận gần khe tỏa nhiệt ở phía dưới máy có thể làm bạn khó chịu, với nhiệt độ trên 35 độ C.
Cổng
Dù máy rất mỏng và nhẹ, Toshiba đã không loại bỏ bất kì cổng kết nối cần thiết nào cả. Theo công ty, việc giữ lại các cổng kết nối cũ kỹ là rất phù hợp cho môi trường tại nhiều công ty khác nhau. Máy có cổng VGA, HDMI, khe cắm thẻ SD, một cổng USB ở phía bên phải; bên trái có khe cắm headphone, 2 cổng USB 3.0, khe cắm dây mạng (Ethernet), khe cắm sạc và khe cắm khóa kensington ở phía bên trái.
đánh giá toshiba tecra z40
Camera
Webcam 2.0MP của Tecra Z40 tạo ra hình ảnh màu sắc, song lại rất mờ. Khi gọi video qua Skype, các biên tập viên của LaptopMag có thể nhận rõ sắc đỏ trên tóc và màu da có vẻ khá chính xác. Tuy vậy, hình ảnh lại không sắc nét và có quá nhiều nhiễu.
Hiệu năng
Nhờ có vi xử lý Core i5 4300 Haswell xung nhịp 1,9 GHz và 8GB RAM, Tecra Z40 có hiệu năng rất tốt khi sử dụng hàng ngày. Bạn có thể chạy 7 chương trình cùng lúc và xem video một cách mượt mà.
Rất tiếc, kết quả benchmark lại không quá khả quan. Tecra Z40 có điểm 2.542 trên PC Mark 7, thấp hơn rất nhiều so với trung bình 3.445 của phân khúc laptop mỏng, nhẹ. Dell Latitude 6430 với vi xử lý Core i5 thế hệ cũ (3427U) tốc độ 1,8GHz và 8GB RAM đạt điểm số gấp đôi Tecra Z40: 5065. ThinkPad T431 cũng sử dụng Core i5 3427U xung nhịp 1,9GHz, song lại chỉ đạt 2884 điểm.
Nhìn chung, trong khi Tecra Z40 chạy khá nhanh trong trải nghiệm sử dụng hàng ngày, thời gian khởi động của máy rất lâu. Tecra Z40 mất tới 49 giây để khởi động Windows 7 Professional, gần gấp đôi con số trung bình 28 giây của các mẫu laptop mỏng nhẹ.
Ổ cứng 320 GB tốc độ 7200 vòng xoay/phút của Tecra Z40 có thể copy 4,97 GB dữ liệu trong vòng 3 phút 43 giây, tương đương với 23MB/giây. Nhờ sử dụng ổ thể rắn, Latitude 6430 chỉ mất có 32 giây (159MB/giây). Ổ cứng Hitachi của ThinkPad T431 cũng đạt 43,1MB/giây.
Trong thử nghiệm OpenOffice Spreadsheet, Tecra Z40 có khả năng ghép 20.000 tên vào địa chỉ trong vòng 4 phút 45 giây. Con số này tích cực hơn rất nhiều so với mức trung bình 6 phút 22 giây của hạng mục laptop nhỏ nhẹ, và cũng vượt cả Latitude 6430 (5 phút 11 giây) và ThinkPad T431s (5 phút 13 giây).
Đồ họa
đánh giá toshiba tecra z40
Đồ họa tích hợp Intel HD Graphics 440 của Tecra Z40 là đủ để xem video và ảnh độ phân giải cao, song bạn cũng không nên hi vọng sẽ chơi được game "đỉnh" trên chiếc laptop này. Khi chơi game online nổi tiếng World of Warcraft ở độ phân giải 1366 x 768 pixel, Tecra Z40 phải rất khó khăn mới giữ được ở mức chấp nhận được (30 khung hình/giây). Khi bạn bật các tùy chọn đồ họa cao cấp hơn, số khung hình/giây giảm xuống chỉ còn 17.
Trong thử nghiệm 3DMark, Tecra Z40 đạt 869 điểm, kém mức trung bình 963 điểm. ThinkPad T431 chỉ đạt 530 điểm, trong khi Latitude 6430u chỉ đạt 661 điểm.
Thời lượng pin
Trong thử nghiệm LAPTOP (lướt web qua Wi-fi, độ sáng màn hình 40%) của LaptopMag, pin 4-cell của Tecra Z40 có thể đạt thời lượng lên tới 9 giờ 28 phút. Thời lượng pin này tốt hơn rất nhiều so với trung bình 6 giờ 28 phút và cũng vượt quá con số 7 giờ 07 phút của Latitude 6430u và 6 giờ 59 phút của ThinkPad T431. Tuy vậy, cần phải lưu ý rằng độ sáng màn hình của Tecra Z40 thấp hơn rất nhiều so với các đối thủ cạnh tranh, do đó so sánh thời lượng pin giữa các model này là không thực sự khách quan.
Phần mềm và bảo hành
đánh giá toshiba tecra z40
Toshiba cũng cung cấp ứng dụng Toshiba Assist bao gồm nhiều công cụ kiểm tra tình trạng máy và cho phép bạn tối ưu một số cài đặt. Ví dụ, bạn có thể tùy chỉnh chuột, touchpad và bật ứng dụng kiểm soát nguồn điện.
Ứng dụng Until AM có thể hơi gây khó chịu cho bạn, song đây vẫn là một ứng dụng hữu ích: ứng dụng này cho phép bạn lấy bất kì bài nhạc nào từ SoundCloud, Google Drive hoặc từ máy vi tính lên bàn DJ "ảo".
Tecra Z40 được bảo hành 3 năm.
Các phiên bản Tecra Z40
Tecra Z40 có rất nhiều phiên bản. Phiên bản đắt nhất của Tecra Z40 có giá 1429 USD (giá gốc tại Mỹ, tương đương 30,2 triệu đồng) với vi xử lý Core i7 4600U, 8GB RAM, ổ cứng 500GB 7200rpm. Máy được cài sẵn Windows 7 Professional, song cũng có bản quyền Windows 8.1 Pro.
Model được thử nghiệm có giá 1299 USD, vi xử lý Intel Core i5 4300, 8GB RAM và ổ cứng 320GB. Cũng như phiên bản đắt tiền nhất,  máy có cả Windows 7 Professional và Windows 8.1 Pro.
Toshiba cũng tung ra 2 phiên bản giá thấp hơn: phiên bản khởi điểm có giá 799 USD (16,9 triệu đồng, giá gốc tại Mỹ) với vi xử lý Core i3 4010U, 4GB RAM và ổ cứng 500GB cài đặt sẵn Windows 7 (không có 8.1). Phiên bản 1099 USD (23,2 triệu đồng, giá gốc tại Mỹ) có vi xử lý Core i5 4300U, 4GB RAM, ổ cứng 320GB và có cả Windows 7 Pro và Windows 8.1 Professional bản quyền.
Nhìn chung, bạn nên lựa chọn ổ cứng thể rắm 128GB (thêm 55 USD – 1,2 triệu đồng) hoặc 256GB (thêm 180 USD – thêm 3,8 triệu đồng). Ngoài ra, lựa chọn màn hình độ phân giải 1600 x 900 (thêm 30 USD – 6,4 triệu đồng).
Nhận định chung
đánh giá toshiba tecra z40
Với mức giá 1.229 USD, phiên bản Tecra Z40 được LaptopMag thử nghiệm có điểm mạnh là thiết kế nhẹ, vững chắc, thời lượng pin rất tốt và bộ phận quét vân tay chất lượng cao. Tuy vậy, màn hình quá tối của Tecra Z40 lại là một điểm yếu rất đáng chê trách, chưa kể tới các phím bấm lại có kích cỡ quá nhỏ. Ở mức giá này, Toshiba cũng nên sử dụng ổ cứng thể rắn thay cho ổ cứng cơ học thông thường.
Nhìn chung, trong tầm giá của Tecra Z40, bạn nên lựa chọn Dell Latitude 6430u. Model này có vi xử lý thế hệ cũ, nhưng lại có màn hình sáng hơn và ổ cứng thể rắn giúp tăng đáng kể hiệu năng xử lý. Lenovo ThinkPad T440s cũng là một lựa chọn sáng giá hơn so với Tecra Z40 nhờ bàn phím chất lượng cao và màn hình sắc nét hơn (1600 x 900), sáng hơn. Nói tóm lại, Tecra Z40 vẫn là một chiếc laptop có chất lượng tốt, song với cùng chi phí, bạn có nhiều lựa chọn sáng giá hơn.
video hai huoc